+ Đặc điểm giống: Là giống cảm ôn ngắn ngày; Thời gian sinh trưởng vụ xuân 125-130 ngày, vụ
mùa 108 -110 ngày. Chiều cao cây
trung bình 106 -113 cm, đẻ nhánh khá khỏe, cứng cây. Khả năng chống chịu sâu
bệnh: vụ xuân chưa nhiễm đạo ôn, vụ mùa
nhiễm bệnh bạc lá nhẹ (điểm 3), khô vằn nhẹ, chưa nhiễm rầy nâu... Các
yếu tố cấu thành năng suất: số hạt chắc/ bông trung bình 150 -160 hạt, tỉ lệ
lép 14,2 -16,4 %, trong lượng 1000 hạt 22 -24 gam. Năng suất trung bình qua các
vụ khảo nghiệm tại Thái Bình vụ xuân trung bình 70 - 73 tạ/ha, vụ mùa trung
bình 59 - 65 tạ/ha. Chất lượng: hạt gạo dài, cơm mềm ngon, có vị đậm tương đương với BC15, phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng.
2. Giống lúa thuần chất lượng VT - NA2
+ Nguồn gốc: Tổng Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Nghệ An chọn tạo, được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chính thức công nhận đặc cách tại Quyết định số
609/QĐ – TT - CLT ngày 25/20/2011. Giống được Trung tâm Khuyến nông Thái Bình
đưa vào khảo nghiệm, trình diễn qua nhiều vụ từ năm 2014 đến nay cho năng suất
cao ổn định và chống chịu tốt với sâu bệnh hại.
+ Đặc điểm của giống: Là giống lúa cảm ôn ngắn ngày: Thời gian sinh
trưởng Vụ xuân 120-125 ngày, vụ mùa 105-110 ngày, đẻ nhánh khá và tập trung, lá
đòng bền, trỗ thoát và độ thuần đồng
ruộng cao. Chiều cao cây 100 - 110 cm,
cây cứng, đẻ khỏe, lá đòng màu xanh đậm dầy vũm lòng mo, khả năng thích ứng
rộng, gieo cấy được trên nhiều loại đất, chịu thâm canh. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, chống đổ khá, ít sâu bệnh, chưa
nhiễm đạo ôn vụ xuân, khô vằn nhẹ, chưa nhiễm rầy. Độ thoát cổ bông tốt (điểm
1). Các yếu tố cấu thành
năng suất: Bông to, hạt xếp sít, số hạt chắc/ bông cao 145-150 hạt, P1000 hạt =
19 - 21 gam, Hạt gạo thon, cơm mềm, có vị đậm. Năng suất trung bình khảo nghiệm
ở các vụ xuân triển khai tại Thái Bình 65 - 70 tạ/ha, cá biệt có mô hình tại
Quỳnh Hoàng - Quỳnh Phụ đạt trên 75 tạ/ha.
3. Giống lúa thuần Lộc
trời 153
+ Nguồn gốc: Giống do Công ty CP tập đoàn Lộc
Trời chọn tạo và kinh doanh tại Việt Nam. Giống được Trung tâm Khuyến
nông Thái Bình đưa vào khảo nghiệm từ vụ xuân năm 2016 đến nay, qua các vụ khảo nghiệm cho năng suất cao ổn định
và chống chịu tốt với sâu bệnh hại. Đặc biệt giống chưa nhiễm đạo ôn vụ xuân,
rầy nâu…
+ Đặc điểm của giống: Là giống lúa cảm ôn ngắn ngày; Thời gian sinh
trưởng Vụ xuân 120-125 ngày, vụ mùa 110-115 ngày, đẻ nhánh khá và tập trung, lá
đòng bền, trỗ thoát, độ thuần đồng ruộng cao. Chiều cao cây 100 - 115 cm, cây cứng, lá màu xanh đậm dầy vũm lòng mo, khả năng
thích ứng rộng, gieo cấy được trên nhiều loại đất, chịu thâm canh. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt,
chống đổ khá, ít sâu bệnh, chưa nhiễm đạo ôn vụ xuân, khô vằn nhẹ, chưa nhiễm
rầy. Độ thoát cổ bông tốt (điểm 1). Các yếu tố cấu
thành năng suất: Bông to, hạt xếp sít, số hạt chắc/ bông cao 150-170 hạt, P1000
hạt = 22 - 23 gam, hạt gạo thon, cơm mềm, có vị đậm. Năng suất trung bình qua
các vụ xuân triển khai tại Thái Bình 68 - 71 tạ/ha.
4. Giống Lam sơn 10 (DT80)
+ Nguồn gốc: Giống lúa Lam
Sơn 10 (DT80) do Viện Di truyền Nông nghiệp chọn tạo được Công ty Cổ phần giống cây trồng Thanh Hóa mua
bản quyền sản xuất – kinh doanh.
+ Đặc điểm chủ yếu của giống:
Thời gian sinh trưởng: vụ xuân 125-130 ngày, vụ mùa 100-105 ngày. Dạng hình đẹp, cứng cây, bộ lá đứng, chiều
cao cây 105-110cm, đẻ nhánh trung bình, trổ bông tập trung, bông to dài, hạt
xếp sít. Khả năng chống chịu với
điều kiện ngoại cảnh và sâu bệnh khá, chịu rét tốt, chống đổ tốt. Chưa nhiễm
đạo ôn vụ xuân, khô vằn, rầy nâu... Độ
thoát cổ bông tốt (điểm 1). Các yếu tố cấu
thành năng suất: Bông to, hạt xếp sít, số hạt chắc/ bông cao 150-160 hạt, P1000
hạt = 21 - 22 gam, gạo trong, cơm trắng mềm, ngon đậm, năng suất trung bình
qua các vụ xuân triển khai tại Thái Bình 70 - 72 tạ/ha.
Tác giả : ThS. Nguyễn Thanh Phong - TTKN