Quyết định về việc phê duyệt cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp vụ Mùa, vụ Đông năm 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số 1024/QD-UBND Thái bình ngày 21 tháng 5 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt cơ chế hỗ trợ phát
triển sản xuất nông nghiệp
vụ
Mùa, vụ Đông năm 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn
cứ luật tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban nhân đân ngày 26/11/2003;
Căn
cứ luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn
cứ quyết định số 2915/QD-UBND ngày 03/05/2013 của Ủy ban nhân tỉnh về việc giao
dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn
cứ quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Đề án sản xuất vụ Mùa, Vụ đông Năm 2013;
Xét
đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Sở tài chính Tờ trình số
185/TTr – LN – SNN&PTNT- STC ngày 14/5/2013;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 . Phê duyệt cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp vụ Mùa, vụ
Đông năm 2013 với các nội dung cụ thể sau
a
Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức cá nhân hộ nôn dân có diện tích sản xuất vụ
Mùa, vụ Đông năm 2013 thuộc diện hỗ trợ theo cơ chế của Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
b
Điều kiện định mức và phương thức hỗ trợ:
-
Đối với sản xuất vụ mùa năm 2013
+
Điều kiện được hỗ trợ : Hỗ trợ kinh phí mua thuốc trừ cỏ cho hộ nông dân có diện
tích gieo thẳng, sạ hàng trong vùng quy hoạch tập trung gọn vùng của hợp tác xã
Dịch vụ nông nghiệp.
+
Định mức hỗ trợ: 336 nghìn đồng/01ha
+
Phương thức hỗ trợ sau đầu tư.( Dự kiến kinh phí hỗ trợ theo Phụ lục 01 đính
kèm)
+Đối
với sản xuất vụ đông năm 2013:
+
Điều kiện được hỗ trợ: Diện tích cây vụ đông năm 2013 của các huyện thành phố
phải bằng hoặc lớn hơn diện tích sản xuất cây vụ đông 2011- 2012.
+
Định mức hỗ trợ: 300 nghìn đồng/01ha với diện tích sản xuất cây vụ đông năm
2013 bằng diện tích cây vụ đông năm 2011- 2012 phần diện tích tăng hơn so với
diện tích cây vụ Đông năm 2011- 2012, mức hộ trợ 600 nghìn đồng/01ha
+
Phương thức hỗ trợ : Ủy ban nhân dân tỉnh cấp tạm ứng từ nguồn ngân sách tỉnh
năm 2013 cho các huyện, thành phố để hỗ trợ sản xuất vụ đông năm 2013 là 10.851.600
000 nghìn đồng.( Mười tỷ, tám trăn năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đông) theo
phụ lục 02 đính kèm!!
Nếu kết quả diện tích cây vụ
đông năm 2013 thấp hơn diện tích sản xuất cây vụ Đông năm 2011- 2012 thì thu
hồi lại số tiền đã tạm ứng hoặc chuyển nguồn sang năm 2014 để thực hiện theo
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ngoài
các chính sách hỗ trợ của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố căn cứ vào
yêu cầu và điều kiện cụ thể của từng địa phương để có chính sách hỗ trợ riêng,
đảm bảo đủ nguồn lực nhằm khuyến khích hộ nông dân các thành phần kinh tế phát
triển sản xuất vụ Mùa, phát triển và mở rộng diện tích vụ Đông năm 2013.
Điều 2: Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài Chính hướng
dẫn, kiểm tra , giám sát các địa phương quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm
bảo đúng đối tượng và đúng nguyên tắc, chế độ tài chính theo quy định và cơ chế
hỗ trợ sản xuất nông nghiệp vụ Mùa, vụ Đông năm 2013 tại quyết định này.
Điều 3: quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày đã ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Giám
đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng nghành, đơn vị, cá nhân có liên quan;Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
PHẠM VĂN SINH
(ĐÃ KÝ)
Phụ lục 01
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO SẢN XUẤT VỤ MÙA NĂM 2013
Kèm theo Quyế định số
1024 / QĐ- UBND
Ngày 21 tháng 5
năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
STT
|
Huyện, Thành phố.
|
Vụ Mùa 2013
|
Kế hoạch diện tích
gieo thẳng, sạ hàng vụ Mùa 2013(ha)
|
Dự kiến kinh phí hỗ
trợ
(nghìn đồng)
|
1
|
Thành phố
|
300
|
100.800
|
2
|
Quỳnh phụ
|
3.000
|
1.008.000
|
3
|
Hưng Hà
|
3.000
|
1.008.000
|
4
|
Đông Hưng
|
1.000
|
336.000
|
5
|
Thái Thụy
|
3.000
|
1.008.000
|
6
|
Tiền Hải
|
800
|
268.800
|
7
|
Kiến Xương
|
1.500
|
504.000
|
8
|
Vũ Thư
|
900
|
302.400
|
Cộng
|
13.500
|
4.536.000
|
( Bốn tỷ, năm trăm ba mươi sáu
triệu đồng)
Phụ lục 02
TẠM ỨNG KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG NĂM 2013
Kèm theo Quyết định
số 1024 / QĐ-UBND
Ngày 21 tháng 5
năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
STT
|
Huyện
Thành phố.
|
Vụ Mùa 2013
|
Diện tích năm 2011- 2012 (ha)
|
Kinh phí hỗ trợ (nghìn đồng)
|
Dự kiến diện tích tăng thêm so với năm
2011- 2012 (ha)
|
Dự kiến kinh phí hỗ trợ tăng thêm (nghìn
đồng)
|
Kinh phí tạm ứng
(nghìn đồng)
|
1
|
Thành phố
|
1.197
|
359.100
|
453
|
271.800
|
359.100
|
2
|
Quỳnh phụ
|
6.240
|
1872.000
|
210
|
126.000
|
1872.000
|
3
|
Hưng Hà
|
6.660
|
1.998.000
|
940
|
564.000
|
1.998.000
|
4
|
Đông Hưng
|
4.282
|
1.284.600
|
418
|
250.800
|
1.284.600
|
5
|
Thái Thụy
|
4.438
|
1.331.400
|
1.062
|
637.200
|
1.331.400
|
6
|
Tiền Hải
|
3.430
|
1.029.000
|
70
|
42.000
|
1.029.000
|
7
|
Kiến Xương
|
3.719
|
1.115.700
|
31
|
18.600
|
1.115.700
|
8
|
Vũ Thư
|
6.206
|
1.861.800
|
1.044
|
626.400
|
1.861.800
|
|
|
36.172
|
10.851.600
|
4.228
|
2.536.800
|
10.851.600
|
(Mười tỷ, tám trăm năm mươi mốt
triệu, sáu trăm nghìn đồng)